Quẻ Hoả là quẻ thức 3 trong bát quái |
2-Tính lý: Ly trung hư: Nóng sáng, tỏa ra, trống trãi, trống trơn, rỗng ruột, hình tròn, Môn hộ bất ninh: cửa nhà không yên, xui rủi, ánh sáng trí tuệ, văn chương, văn minh, trong suốt.
3- Ngũ hành: Hành Hỏa.
4- Màu sắc: Đỏ, hồng, tía.
5- Hướng: Hướng Đông (đối với Tiên Thiên), Chánh Nam (đối với Hậu Thiên).
6-Thứ bậc: Trung nữ, người nữ trung niên.
7-Ý nghĩa: Sáng tỏ, bất yên, xui xẻo, phô trương.
8-Thời tiết: Mùa hè, trưa nóng.
9-Hình ảnh: Lửa, mắt, trái tim, bóng đèn
10-Ý người: Ý chí, lòng nhiệt huyết.
Góc Nhìn Mở Rộng về Quẻ Ly Trong Bát Quái
Quẻ Ly (Hỏa): Lửa
Quẻ Ly gồm 1 hào Âm ở giữa 2 hào Dương (1 vạch đứt ở giữa 2 vạch liền), tượng trưng cho người con gái giữa.
Quẻ Ly hai hào Dương bao ngoài là nóng, là đặc, là lửa lớn, hào Âm ở trong là mát, là rỗng, là tượng đốt củi, nhiên liệu. Tia chớp có thể dẫn đến đám cháy lớn ( hiện tượng phổ biến thời cổ). Bản thân tia chớp cũng rất đẹp, nên Ly là tia chớp, là đẹp.
Quẻ Ly tượng 2 kẻ khỏe đẹp kẹp một người yếu, nên Ly là qua binh. Hào Âm ở giữa quẻ Ly tĩnh, bất động, như thân thể, hai hào Dương động như 2 cánh, tượng chim bay, nên Ly là chim bay, bay cao, bay giỏi.
Biểu thị sự bám giữ, hàm ý kiên cường, bên ngoài trông bất khuất, nhưng yếu đuối và trống rỗng bên trong.
Phân loại chi tiết quẻ Ly theo các khía cạnh của đời sống:
- Nhân sự: Lợi về văn hoa, thông minh tài học, tương kiến hư tâm, việc sách vở.
- Ốc xá: Ở nhà phía nam, nhà sáng mặt trời, cửa sổ sáng.
- Gia trạch: Yên ổn, bình thiện, mùa đông xem bất an, khắc thể văn có hoả tai.
- Hôn nhân: Không thành, lợi cho trung nữ, mùa hạ xem có thể thành, mùa đông xem không có lợi.
- Sinh sản: Dễ sinh sản ở trung nữ, mùa đông xem có điều tổn hại, ngồi hợp hướng nam.
- Cầu danh: Có danh, chức hợp phương nam, giữ chức quan văn, hợp với chức vụ nấu luyện vàng bạc.
- Cầu lợi: Có tài sản, hợp với việc cầu ở phương nam, có tài văn thư, mùa đông xem có chuyện không thành.
- Giao dịch: Có thể thành, hợp với giao dịch văn thư.
- Mưu vọng: Có thể mưu vọng hợp với việc văn thư.
- Xuất hành: Có thể xuất hành hợp về hướng phương nam, về việc văn thư, mùa đông xem không hợp với chuyến đi, không hợp đi thuyền.
- Tật bệnh: Đau mắt, đau trong tâm, thương tiêu, bệnh nhiệt, mùa hạ xem tình trạng nóng dịch thời khi.
- Ngũ sắc: Đỏ, tía, hồng.
- Số đại diện là số 9.