Quẻ Đoài là quẻ thứ 2 trong bát quái |
2-Tính lý: Hiển lộ (vì hào âm được hiện ra, lộ ra).
3-Hình ảnh: Thượng khuyết, mẻ, răn nứt, miệng, hang lổ, cửa khẩu.
4-Ý nghĩa: Lời nói, ca, hát, ăn nói vui vẻ, lý thuyết, đẹp nghệ thuật, hài hòa, ao, đầm, sông nước, gãy đổ.
5- Ngũ hành: Hành Kim (kim loại sắc bén, nhọn, răng cưa).
6- Phương hướng: Hướng Đông Nam (đối với Tiên Thiên), Hướng Chánh Tây (theo hậu thiên).
7-Thứ bậc: Thiếu nữ, người nữ nhỏ.
8-Màu sắc: Màu trắng.
9-Thời tiết: Mùa thu.
Góc Nhìn Mở Rộng về Quẻ ĐOÀI Trong Bát Quái
Quẻ Đoài (Trạch): Hồ nước
Quẻ này gồm 1 hào Âm trên 2 hào Dương (1 vạch đứt trên 2 vạch liền). tượng trưng cho con gái út.
“Quẻ Đoài khuyết trên”, nên những vật bị khuyết trên ( mẻ, sứt), lõm trên miệng, đều biểu thị bằng quẻ Đoài. Quẻ Đoài khuyết trên, nên Đoài còn đại biểu cho những gì bị hủy hoại; mùa thu sát khí rất nặng, vạn vật đều bị hủy hoại, nên Đoài là giữa thu…
Quẻ Đoài (Trạch): Hồ nước
Quẻ Đoài thuộc hành Kim, biểu thị nhiều ý nghĩa của các khía cạnh cuộc sống. Cụ thể như sau:
- Ốc xá: Ở hướng tây, nhà gần đầm, tường nhà đổ, mất mát.
- Gia trạch: Không yên, đề phòng miệng lưỡi, mùa thu xem thì tốt, mùa hạ xem có tổn thất.
- Ẩm thực: Thịt dê, vật trong đầm, vị túc (?), vị chua cay.
- Hôn nhân: Không thành, mùa thu xem có thể thành, lại vui, chủ thành hôn tốt, lợi cho thiếu nữ, mùa hạ xem không lợi.
- Sinh sản: Không có lợi, sợ có tổn thai hoặc tắc, sinh con gái, mùa hạ xem không có lợi, ngồi hợp hướng tây.
- Cầu tài: Khó thành, nhân danh có tổn thất, nhậm chức lợi hướng tây, hợp với hình quan, võ chức bệnh quan. dịch quan.
- Cầu lợi: Không có lợi, có tổn thất, tài lợi chủ ở miệng lưỡi, mùa thu xem có của may, mùa hạ xem thì bị mất của.
- Xuất hành: Không đi xa, phòng việc miệng lưỡi hoặc có tổn thất, hợp về việc đi sang phía tây, mùa thu xem việc đi có lợi.
- Giao dịch: Lợi về phía nam, để phòng chuyện miệng lưỡi, có sự cạnh tranh, mùa hạ xem không có lợi, mùa thu xem có lợi về giao dịch của nả.
- Mưu vọng: Khó thành, trong mưu có mất mất, mùa thu xem có sự vui, mùa hạ xem không được.
- Yết kiến: Trông về phương tây có khó khăn.
- Tật bệnh: Tật về miệng lưỡi yết hầu, có tật về khí nghịch, ăn uống không tiêu.
- Phần mộ: Hợp về hướng tây, đề phòng trong huyệt có nước, mộ gần đầm, mùa hạ xem không hợp hoặc táng huyệt bỏ đi. …
- Quan tụng: Tranh kiện mãi không xong, người kiện có mất mát, đề phòng hình sự, xem mùa thu làm có thể có lý thắng kiện.
- Số đại diện là số 7.