quẻ Khôn là quẻ thức 8 trong bát quái |
2. Tính lý: Hư
3.Hình dạng: Lục đoạn, 6 khúc.
4.Hình ảnh: Đất, cát, bùn, bụi, bột
5.Ngũ hành: Hành thổ, đất đồng bằng.
6.Thời tiết: Âm u, ẩm ướt, tối, âm khí.
7.Thứ bậc: Lão bà, người nữ lớn tuổi.
8.Ý nghĩa: Nhu thuận, uyển chuyển mềm mại, giấy, vải, giấy bạc, bóng (so với hình).
9.Phương hướng: Hướng Bắc (đối với Tiên Thiên), Hướng Tây Nam (đối với Hậu Thiên). Khôn còn gọi là cung Phụ Mẫu.
Giữa người nam và người nữ. Người nữ là qỏe Khôn, người Nam là Quẻ Kiền
Góc Nhìn Mở Rộng về Quẻ KHÔN Trong Bát Quái
Quẻ Khôn (Địa): Đất
Quẻ Khôn gồm 3 hào Âm (3 vạch đứt), biểu trưng cho người mẹ, trưởng nữ.
Âm là tiêu cực, là tĩnh, là mềm, cho nên Khôn đại biểu cho sự nhu thuận. Trái Đất đứng yên bất động, chứa dựng hết thảy vạn vật, hấp thu và tồn trữ mọi năng lượng, cho nên Khôn đại biểu cho đất, cho sự gánh vác. Trâu bò giúp người cày bừa ruộng, cho nên Khôn là trâu bò.
Quẻ Không thuộc hành Thổ, còn biểu thị sự tiếp nhận, tượng trưng cho sự bổ sung toàn vẹn cho quẻ Càn.
Ngoài ra, có nhiều ý nghĩa khác mà quẻ Khôn biểu thị chi tiết như sau:
- Hôn nhân: Lợi dụng hôn nhân hợp với nhà kho thuế, các nhà trong làng mạc, hoặc các gia đình quả phụ, mùa xuân xem không có lợi.
- Sinh sản: Dễ sinh, mùa xuân xem khó đẻ, có tổn thất hoặc bất lợi cho sản phụ, ngồi hợp hướng Tây nam.
- Cầu danh: Có danh, hợp hướng Tây nam hoặc các chức giáo quan (quan trông về dạy học) nông quan (quan trông về làm ruộng), Thủ công, mùa xuân xem hư danh.
- Giao dịch: Giao dịch có lợi, giao dịch hợp với ruộng đất, lợi về ngũ cốc, hàng rẻ tiền vật nặng, có tiền tài trong lúc yên tĩnh, mùa đông xem có lợi.
- Mưu vọng: Cầu mưu có lợi, cầu mưu về xóm xã, cầu mưu trong yên tĩnh, mùa xuân xem ít được như ý hoặc mưu về đàn bà.
- Xuất hành: Có thể xuất hành, nên đi về phía Tây nam, nên đi về phía xóm làng, nên đi bộ. Mùa xuân không nên đi.
- Bệnh tật: Bệnh ở bụng, bệnh ở tỳ vị, ăn uống bình thường, ăn gạo không tiêu hoá.
- Phần mộ: Huyệt nên hợp phía Tây nam, đất bằng phẳng, gần ruộng đất, nên chọn chỗ thấp. Mùa xuân không nên táng.
- Ngũ sắc: Vàng, đen.
- Số đại diện: 2